Mệnh đề if-else trong C được sử dụng để kiểm tra một biểu thức điều kiện nào đó có đúng hay không, nếu đúng thì thực thi những câu lệnh bên trong khối lệnh if và ngược lại nếu sai thì nó sẽ bỏ qua những câu lệnh đó. Có ba dạng của câu lệnh if trong C.
- Mệnh đề if.
- Mệnh đề if-else.
- Mệnh đề if-elseif-else.
Ngoài ra, còn có dạng mệnh đề if lồng nhau.
1. Mệnh đề if trong C
Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True. Với Cú pháp:
1 2 3 | if (condition) { // khối lệnh này được thực thi nếu condition = true (đúng). } |
Ví dụ mệnh đề if trong C:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 | #include <stdio.h> int main () { int num = 20; if (num % 2 == 0) { // điều kiện chia hết cho 2 printf ( "num la so chan." ); } return 0; } |
Kết quả:
num la so chan.
2. Mệnh đề if-else trong C
Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện. Cú pháp:
1 2 3 4 5 | if (condition) { // khối lệnh này được thực thi nếu condition = true } else { // khối lệnh này được thực thi nếu condition = false } |
Ví dụ mệnh đề if-else trong C:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | #include <stdio.h> int main() { int num = 11; if (num % 2 == 0) { // chia hết cho 2. printf ( "num la so chan." ); } else { // ngoài ra không chia hết cho 2. printf ( "num la so le." ); } return 0; } |
Kết quả:
num la so le.
Ví dụ mệnh đề if-else trong C, với input từ người dùng:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 | #include <stdio.h> int main() { int num; printf ( "Nhap so num = " ); scanf ( "%d" , & num); if (num % 2 == 0) { printf ( "num la so chan." ); } else { printf ( "num la so le." ); } return 0; } |
Kết quả 1: // nhập num =11 từ bàn phím
Nhap so num = 11 num la so le.
Kết quả 2: // nhập num =12 từ bàn phím
Nhap so num = 12 num la so chan.
3. Mệnh đề if-elseif-else trong C
Mệnh đề if-elseif-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện if là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện. Nếu giá trị điều kiện else if nào là True thì chỉ có khối lệnh sau if else đó sẽ được thực hiện… Nếu tất cả điều kiện của if và if else là False thì chỉ có khối lệnh sau else sẽ được thực hiện. Cú pháp:
1 2 3 4 5 6 7 8 | if (condition1) { // khối lệnh này được thực thi nếu condition1 = true } else if (condition2) { // khối lệnh này được thực thi nếu condition1 = false và condition2 = true ... } else { // khối lệnh này được thực thi nếu nếu tất cả những điều kiện trên = false } |
Ví dụ mệnh đề if-else-if trong C:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 | #include <stdio.h> int main() { int num; printf ( "Nhap một so de kiem tra thang diem:" ); scanf ( "%d" , &num); if (num < 0 || num >= 100) { printf ( "Ban phai nhap so tu 1 den 100" ); } else if (num > 0 && num < 50) { printf ( "Fail" ); } else if (num >= 50 && num < 60) { printf ( "D Grade" ); } else if (num >= 60 && num < 70) { printf ( "C Grade" ); } else if (num >= 70 && num < 80) { printf ( "B Grade" ); } else if (num >= 80 && num < 90) { printf ( "A Grade" ); } else if (num >= 90 && num <= 100) { printf ( "A+ Grade" ); } } |
Kết quả 1:
Nhap 1 so de kiem tra thang diem: 90 A Grade
Kết quả 2:
Nhap 1 so de kiem tra thang diem: -1 Ban phai nhap so tu 1 den 100
a