Bài 10: Tính chất chia hết cho 1 Tổng (SGK).
Phần 1: Trả lời ? trong sách giáo khoa.
Hướng dẫn
a ) 2 số chia hết cho 6 là : 6 và 12.
Tổng của 2 số là : (6 +12 ) =18 cũng chia hết cho 6.
b ) 2 số chia hêt cho 7 là : 7 và 14
Tổng 2 số là : 7 + 14 =21 chia hết cho 7.
Hướng dẫna ) 2 số trong đó có 1 số chia hết cho 4 và số còn lại không chia hết là : 8 và 10.
Tổng 2 số là : 8 + 10 =18 không chia hết cho 4.
b ) 2 số trong đó có 1 số chia hết cho 5 và số còn lại không chia hết là 10 và 12, Tổng 2 số là 10 + 12 =22 không chia hết cho 5.
Bài 83 : Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho
không:
a) ; b) .
Lời giải
a) Vì 48 ⋮ 8,
56 ⋮ 8
nên (48+56) ⋮ 8
b) Vì 80 ⋮ 8, nhưng 17 không chia hết cho 8
nên (80+17) không chia hết cho 8.
Bài 84 :
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho :
a) ; b) .
Lời giải
a) Vì 54 và 36 đều chia hết cho 6 nên 54−36 chia hết cho 6.
b) Vì 60 chia hết cho 6 nhưng 14 không chia hết cho 6 nên 60−14 không chia hết cho 6.
Bài 85 :
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7:
a) 35+49+210;
b) 42+50+140;
c) 560+18+3.
Lời giải
a) Vì 35,49 đều chia hết cho 7
210=21.10 mà 21 chia hết cho 7 nên 21.10 chia hết cho 7 hay 210 chia hết cho 7
Từ đó suy ra tổng (35+49+210) chia hết cho 7.
b) Vì 42,140 đều chia hết cho 7 nhưng 50 không chia hết cho 7 nên tổng (42+50+140) không chia hết cho 7;
c) Vì 560=56.10, mà 56 chia hết cho 7 nên 56.10 chia hết cho 7 hay 560 chia hết cho 7
18+3=21 chia hết cho 7
Từ đó suy ra tổng 560+18+3 chia hết cho 7.
Bài 86 :
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó:
Câu | Đúng | Sai |
a) chia hết cho .
|
|
|
b) chia hết cho .
|
|
|
c) chia hết cho .
|
|
|
Lời giải
Câu | Đúng | Sai |
a) chia hết cho .
| x |
|
b) chia hết cho .
|
| x |
c) chia hết cho .
|
| x |
Bài 87 : Cho tổng:
với . tìm để:
a) chia hết cho ;
b) không chia hết cho .
Lời giải
a) Vì 12,14,16 đều chia hết cho 2 nên để 12+14+16+x chia hết cho 2 thì x phải chia hết cho 2. Vậy x là mọi số tự nhiên chẵn.
b) x là một số tự nhiên bất kì không chia hết cho 2.
Vậy x là số tự nhiên lẻ.
Bài 88 : Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không ?
Lời giải
Gọi q là thương trong phép chia a cho 12, ta có a=12q+8.
⇒a=4.3q+4.2
(4.3q) chia hết cho 4; 8 chia hết cho 4.
Vậy a chia hết cho 4.
Tương tự ta có: a=6.2q+8
(6.2q) chia hết cho 6 nhưng 8 không chia hết cho 6 nên 6.2q+8 không chia hết cho 6
Hay a không chia hết cho 6.
Bài 89 :
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu | Đúng | Sai |
a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho thì tổng chia hết cho .
|
|
|
b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho thì tổng không chia hết cho .
|
|
|
c) Nếu tổng của hai số chia hết cho và một trong hai số đó chia hết cho thì số còn lại chia hết cho .
|
|
|
d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho và một trong hai số đó chia hết cho thì số còn lại chia hết cho .
|
Lời giải
a) Đúng;
b) Sai;
VD: 11+7=18
11;7 đều không chia hết cho 6 nhưng 18 lại chia hết cho 6
c) Đúng;
d) Đúng.
Bài 90 : Gạch dưới số mà em chọn:
a) Nếu a ⋮ 3 và b ⋮ 3 thì tổng a+b chia hết cho 6;9;3.
b) Nếu a ⋮ 2 và b ⋮ 4 thì tổng a+b chia hết cho 4;2;6.
c) Nếu a ⋮ 6 và b ⋮ 9 thì tổng a+b chia hết cho 6;3;9.
Lời giải
a) Nếu a ⋮ 3 và b ⋮ 3 thì tổng a+b chia hết cho 6;9; 3–.
VD: 3+12=15
15 chia hết cho 3 và không chia hết cho 6;9
b) Nếu a ⋮ 2 và b ⋮ 4 thì tổng a+b chia hết cho 4; 2–; 6.
VD: 2+8=10
10 chia hết cho 2 và không chia hết cho 4;6
c) Nếu a⋮ 6 và b ⋮ 9 thì tổng a+b chia hết cho 6; 3–; 9.
VD: 6+9=15
15 chia hết cho 3 và không chia hết cho 6;9