• Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 (SGK).

QC

Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 (SGK).

 

  • Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

  • Phần 1: Trả lời ? Trong sách giáo khoa.



  • Bài Tập 91: 
    Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?

    652;      850;      1546;      785;        6321.

    Hướng dẫn

  • 652 ⋮ 2;       850 ⋮ 2;     850 ⋮ 5;    1546 ⋮ 2;      785 ⋮ 5.


    6321 không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.

Bài Tập 92:Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?


Hướng dẫn

a) 234 có chữ số tận cùng là 4 nên 234 là số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5;

b) 1345 có chữ số tận cùng là 5 nên 1345 là số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2;

c) 4620 có chữ số tận cùng là 0 nên 4420 là số chia hết cho cả 2 và 5.


Bài Tập 93:Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 

2 không, có chia hết cho 5 không ?

a) 136+420;                         b) 625450;

c) 1.2.3.4.5.6+42;            d) 1.2.3.4.5.635.


Hướng dẫn

a) 136+420

136 chia hết cho 2
420 chia hết cho 2
Do đó tổng (136+420) chia hết cho 2 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.

420 chia hết cho 5
136 không chia hết cho 5
Do đó tổng (136+420) không chia hết cho 5 

b) 625−450

625 chia hết cho 5
450 chia hết cho 5
Do đó hiệu (625−450) chia hết cho 5 

625 không chia hết cho 2
450 chia hết cho 2
Do đó hiệu (625−450) không chia hết cho 2

Bài Tập 94:


Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:

813;    264;    736;   6547.

Hướng dẫn

Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng bởi 0 hoặc 5.

813 = 812 + 1 nên 813 chia cho 2 dư 1 vì 812 chia hết cho 2.

813=810+3 chia cho 5 dư 3 vì 810 chia hết cho 5 và 3<5.

264 chia hết cho 2.

264=260+4 chia cho 5 dư 4 vì 260 chia hết cho 5 và 4<5.

736 chia hết cho 2 

736=735+1 chia cho 5 dư 1.

6547 chia cho 2 dư 1;

6547=6545+2 chia cho 5 dư 2 vì 6545 chia hết cho 5 và 2<5.



Bài Tập 95:

Điền chữ số vào dấu * để được số overline{54*} thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;                           b) Chia hết cho 5.
Hướng dẫn

Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số 0 hoặc chữ số 5.

a) Tìm số chia hết cho 2 ta thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.

b) Tìm số chia hết cho 5 ta thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc chữ số 5.


Bài Tập 96:

Điền chữ số vào dấu *  để được thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;                         b) Chia hết cho 5.


Hướng dẫn

a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để chia hết cho 2 vì số tận cùng là 5 là 1 số lẻ.

b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để  chia hết cho 5 vì khi đó ta được một số có chữ số tận cùng là 5. Khi đó * có thể là:1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9



Bài Tập 97:Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Số đó chia hết cho 2;                      b) Số đó chia hết cho 5.


Hướng dẫn

a) Số đó chia hết cho 2;    

Ta tìm được các số: 540 hoặc 450 hoặc 504 chia hết cho 2;

b) Số đó chia hết cho 5.

Ta tìm được các số: 405 hoặc 450 hoặc 540 chia hết cho 5.



Bài Tập 98: Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

a)    Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

 

 

 

b)    Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

 

 

 

c)    Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

 

 

d)    Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

 

 

 


Hướng dẫn

Câu

Đúng

Sai

a)    Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

 

 X

 

b)    Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

 

 

 X

c)    Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

 X

 

d)    Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

 

 

 X



Bài Tập 99:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.

Hướng dẫn

Gọi số phải tìm là: a{1,2,3,4,5,6,7,8,9}

Vì  ⋮ 2 nên a ∈ { 2, 4, 6, 8}    (1)

Vì  chia cho 5 dư 3 nên a ∈ {3, 8}    (2)

Vì a phải thỏa (1) và (2) nên a = 8.

Vậy số phải tìm là 88.


Bài Tập 100:Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? 
Ô tô đầu tiên ra đời năm  trong đó n 5 và a,b,c{1;5;8} (a,b,c khác nhau).

Hướng dẫn

Ta đang ở thế kỉ XXI nên  không thể lớn hơn  vì nếu lớn hơn  thì ô tô chưa ra đời. Mà nên . Phải chọn số  trong tập hợp {1;5;8} để   . Muốn thế  phải là .

Theo đề bài  khác nhau nên b=8.

Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 






Nap Code vào PY32F003 dùng Stlink

 Nap Code vào PY32F003 dùng Stlink Bước 1: Cài đặt  KeilC v5.39 theo link sau ( chú ý 5.39 keil c mới nạp ok). https://edge07.111.ir.cdn.ir/...