Bài 12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Phần 1:Trả lời ? Trong SGK.
? 1 : Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9: 621; 1205; 1327; 6354
Lời giải
- Các số chia hết cho 9 là 621 và 6354 vì số 621 có tổng các chữ số là 6 + 2 + 1 = 9 chia hết cho 9 và số 6354 có tổng các chữ số là 6 + 3 + 5 + 4 = 18 chia hết cho 9
- Các số không chia hết cho 9 là 1205 và 1327 vì số 1205 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 0 + 5 = 8 không chia hết cho 9 và số 1327 có tổng cá chữ số là 1 + 3 + 2 + 7 = 13 không chia hết cho 9
? 2 : Điền chữ số vào dấu * để được số (157*) chia hết cho 3.
Lời giải
(157*) 3 khi ( 1 + 5 + 7 + * ) ⋮ 3 (13 + * ) ⋮ 3
Suy ra * = 2 hoặc * = 5 hoặc * = 8 ( vì * là số tự nhiên và * < 10)
Vậy chữ số thay cho * là 2 hoặc 5 hoặc 8
BÀI TẬP SGK:
BÀI TẬP 101 :
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ?
187; 1347; 2515;
6534; 93258.
Lời giải
187 có tổng các chữ số là: 1+8+7=16 do đó 187 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9
1347 có tổng các chữ sô là: 1+3+4+7=15 do đó 1347 chia hết cho 3, không chia hết cho 9
2515 có tổng các chữ số là: 2+5+1+5=13 do đó 2515 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9
6534 có tổng các chữ số là: 6+5+3+4=18 do đó 6534 chia hết cho 3, chia hết cho 9
93258 có tổng các chữ số là: 9+3+2+5+8=27 do đó 93258 chia hết cho 3, chia hết cho 9
Những số chia hết cho 3 là: 1347;6534;93258.
Những số chia hết cho 9 là 93258 và 6534.
BÀI TẬP 102:
Cho các số: 3564;4352;6531;6570;1248
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Lời giải
a) 3564 có tổng các chữ số là 3+5+6+4=18, chia hết cho 3, chia hết cho 9
4352 có 4+3+5+2=14 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9;
6531 có 6+5+3+1=15 chia hết cho 3; không chia hết cho 9
6570 có 6+5+7+0=18 chia hết cho 3, chia hết cho 9;
1248 có 1+2+4+8=15 chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
Vậy A={3564;6531;6570;1248}
b) B={3564;6570}.
c) B⊂A
BÀI TẬP 103:
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) 1251+5316;
b) 5436−1324;
c) 1.2.3.4.5.6+27
Lời giải
a) 1251+5316
1251 có tổng các chữ số là 1+2+5+1=9 do đó 1251 chia hết cho 3 và chia hết cho 9.
5316 có tổng các chữ số là 5+3+1+6=15 do đó 5316 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
Vậy tổng (1251+5316) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
b) 5436−1324
5436 có tổng các chữ số là 5+4+3+6=18 do đó 5436 chia hết cho 3 và chia hết cho 9
1324 có tổng các chữ số là 1+3+2+4=10 do đó 1324 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9
Vậy hiệu (5436−1324) không chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
c)Cách 1:
Vì 1.2.3.4.5.6=1.2.3.4.5.3.2=9.1.2.4.5.2 chia hết cho 9
27 chia hết cho 9
Do đó tổng (1.2.3.4.5.6+27) chia hết cho 9.
Vậy tổng (1.2.3.4.5.6+27) cũng chia hết cho 3.
Cách 2:
1.2.3.4.5.6=720
720 có tổng các chữ số là 7+2+0=9 do đó 720 chia hết cho 9
27 chia hết cho 9
Do đó tổng (1.2.3.4.5.6+27) chia hết cho 9.
Vậy tổng (1.2.3.4.5.6+27) cũng chia hết cho 3.
BÀI TẬP 104:
Điền chữ số vào dấu để:
a) chia hết cho ;
b) chia hết cho ;
c) chia hết cho cả và ;
d) chia hết cho cả (Trong một số có nhiều dấu , các dấu không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Lời giải
a) chia hết cho thì tổng chia hết cho .
Vì nên nhận các giá trị là:
Các số thỏa mãn là:
b) chia hết cho thì tổng chia hết cho 9
Vì nên nhận các giá trị là:
Các số thỏa mãn là:
c) chia hết cho cả và
Để số đã cho chia hết cho thì phải điền vào dấu chữ số hoặc chữ số .
Nếu điền chữ số thì ta được số có tổng các chữ số là nên .
Nếu điền chữ số thì ta được số có tổng các chữ số là nên chia hết cho 3. Vậy phải điền chữ số vào dấu .
d) chia hết cho cả
chia hết cho nên số đó chia hết cho
Để chia hết cho 10 thì chữ số tận cùng là ; tức là = .
Để chia hết cho thì phải chia hết cho .
Vì là chữ số đầu trong số nên , do đó . Mà phải chia hết cho nên
Vậy số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: .
BÀI TẬP 105:
Dùng ba trong bốn chữ số 4,5,3,0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Lời giải
a) Số chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là: 450,540,405,504.
b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là: 543,534,453,435,345,354.
BÀI TẬP 106:
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 9.
Lời giải
BÀI TẬP 107:
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu | Đúng | Sai |
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.
|
|
|
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
|
|
|
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
|
|
|
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.
|
|
|
Lời giải
Câu | Đúng | Sai |
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.
| X |
|
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
|
| X |
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
| X |
|
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.
| X |
|
Vì :
a) Số chia hết cho 9 viết được dưới dạng 9k, k thuộc Z. Mà 9 chia hết cho 3 do đó một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.
b) Ta lấy một ví dụ chứng minh khẳng định không đúng
VD. 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
c) Tương tự như câu a do 15 chia hết cho 3 nên số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
d) Tương tự như câu a do 45 chia hết cho 9 nên số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.
BÀI TẬP 108: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m.
Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1+5+4+3=13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3:
1546;1526;2468;1011
Lời giải
Chỉ cần tìm dư trong phép chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
-) Vì 1+5+4+6=16 chia cho 9 dư 7 và chia cho 3 dư 1 nên 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1;
-) Vì 1+5+2+7=15 chia cho 9 dư 6, chia hết cho 3 nên 1527 chia cho 9 dư 6 chia hết cho 3;
Tương tự, 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2;
-) 1011 có tổng các chữ số là 1 nên chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
BÀI TẬP 109:
Gọi là số dư của khi chia cho . Điền vào các ô trống:
a | 16
| 213 | 827 | 468 |
m
|
|
|
|
|
Lời giải
a | 16
| 213 | 827 | 468 |
m
| 7 | 6 | 8 | 0 |
BÀI TẬP 110: Trong phép nhân a . b = c, gọi:
m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9,
r là số dư của tích m . n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:
a
| 78 | 64 | 72 |
b
| 47 | 59 | 21 |
c
| 3666 | 3776 | 1512 |
m
| 6 |
|
|
n
| 2 |
|
|
r
| 3 |
|
|
d
| 3 |
Lời giải
a
| 78 | 64 | 72 |
b
| 47 | 59 | 21 |
c
| 3666 | 3776 | 1512 |
m
| 6 | 1 | 0 |
n
| 2 | 5 | 3 |
r
| 3 | 5 | 0 |
d
| 3 | 5 | 0 |
