• Bài 15. Phân Thích 1 số ra thừa số nguyên tố

QC

Bài 15. Phân Thích 1 số ra thừa số nguyên tố

 PHẦN 1: TRẢ LỜI CÂU HỎI ?.

Câu hỏi : Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố

Lời giải 

Ta có :

420

210

105

21

7

1

2

2

5

3

7

Do đó 420 = 2 . 2 . 5 . 3 . 7


PHẦN 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK.

BÀI TẬP 125: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

a) 60                      b) 84;                    c) 285;

d) 1035;                 e) 400;                  g) 1000000.


Lời giải

BÀI TẬP 126:

An phân tích các số 120,306,567 ra thừa số nguyên tố như sau:

                       120=2.3.4.5;

                       306=2.3.51;

                       567=92.7.

An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.


Lời giải 

An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn: 4,51,9 không phải là các số nguyên tố.

Ta phải phân tích lại như sau:

120=23.3.5;         

306=2.32.17;                        

567=34.7.


BÀI TẬP 127:

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?

a) 225;                    b) 1800;                     

c) 1050;                  d) 3060.

Lời giải 


BÀI TẬP 128:

Cho số a=23.52.11. Mỗi số 4,8,16,11,20 có là ước của a hay không ?

Lời giải 

4 là một ước của a vì 4 là một ước của 23;

8=23 là một ước của a;

16=24 không phải là ước của a;

11 là một ước của a;

20 cũng là ước của a vì 20=22.5 là ước của 23.52.


BÀI TẬP 129:

a) Cho số a=5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.

b) Cho số b=25. Hãy viết tất cả các ước của b.

c) Cho số c=32.7. Hãy viết tất cả các ước của c.

Lời giải 

a) a có các ước là 1,5,13,65.

b) Các ước của 25 là 1,2,22,23,24,25 hay 1,2,4,8,16,32.

c) Các ước của 32.7 là 1,3,7,32,3.7,32.7 hay 1,3,7,9,21,63

BÀI TẬP 130:

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:

51;  75;   42;   30.

Lời giải


BÀI TẬP 131:

a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.

b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a<b.

Lời giải 

a) Giả sử hai số tự nhiên cần tìm là a,b

Theo giả thiết tích của hai số tự nhiên bằng 42 nên ta có: 42=a.b.

Điều này có nghĩa là a và b là ước của 42.






Ước của 42 là: 1;2;3;6;7;14;21;42

+) Nếu a=1 thì b=42.


+) Nếu a=2 thì b=21.


+) Nếu a=3 thì b=14.


+) Nếu a=6 thì b=7.


+) Nếu a=42 thì b=1.


+) Nếu a=21 thì b=2.


+) Nếu a=14 thì b=3.


+) Nếu a=7 thì b=6.

Vậy các cặp số tự nhiên có tích bằng 42 là: 1 và 42;  2 và 21;  3 và 14;  6 và 7.


b) Theo giả thiết tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30 nên ta có: 30=a.b.

Điều này có nghĩa là a và b là ước của 30; và a<b







Ước của 30 là: 1;2;3;5;6;10;15;30

Do a<b nên ta có:


+) a=1,b=30; 


+) a=2,b=15;


+) a=3,b=10;


+) a=5,b=6.



BÀI TẬP 132:

Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).

Lời giải 

Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của 28

Ta có Suy ra tập hợp các ước của 

 là 

Vậy số túi có thể là: 


BÀI TẬP 133:

a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.


b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp:


∗∗¯¯¯¯¯.∗=111.

Lời giải 

a)



































































Error No module Onnx opencv

 Error No module Onnx opencv Lệnh :  pip install onnx==1.9 Mã lỗi PS F:\opencv_e\2.video> & C:/Users/youtb/Anaconda3/envs/virtualenv/...