QC

Bài 16. Ước Chung và Bội Chung

 PHẦN I: Trả lời ? SGK

Khẳng định sau đúng hay sai ?

8 ∈ ƯC(16, 40);        8 ∈ ƯC(32, 28).

Lời giải

- 8 ∈ ƯC(16, 40) là đúng vì 16 chia hết cho 8 và 40 cũng chia hết cho 8

- 8 ∈ ƯC(32, 28) là sai vì 32 chia hết cho 8 nhưng 28 không chia hết cho 8



Lời giải

B(3)= {0; 3;6;9...}.

B(6)= {6 ;12; 18 ...}.

Vậy 6 ∈ BC(3,6}.

PHẦN II. BÀI TẬP SGK.

BÀI TẬP 134:

Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ vào ô vuông cho đúng:

a) 4 □ ƯC(12,18);                          b) 6 □ ƯC(12,18);

c) 2 □ ƯC(4,6,8);                          d) 4 □ ƯC(4,6,8);

e) 80 □ BC(20,30);                        g) 60 □ BC(20,30)

h) 12 □ BC(4,6,8);                         i) 24 □ BC(4,6,8)

Lời giải 

a)

12=22.3

18=2.32

ƯC(12,18)=2,3,6

Nên 4 ∉ ƯC(12,18);                         

b)

12=22.3

18=2.32

ƯC(12,18)=2,3,6

Nên 6∈ƯC(12,18);

c)

4=22

6=2.3

8=23

ƯC(4,6,8)=2 

Nên 2∈ƯC(4,6,8);                         

d)

4=22

6=2.3

8=23

ƯC(4,6,8)=2

4∉ƯC(4,6,8);

e)

20=22.5

30=2.3.5

BC(20,30)=22.3.5=60

Nên: 80∉BC(20,30);                      

g)

20=22.5

30=2.3.5

BC(20,30)=22.3.5=60

Nên 60∈BC(20,30)

h)

4=22

6=2.3

8=23

BC(4,6,8)=23.3=24

Nên: 12∉BC(4,6,8);                     

  i)

4=22

6=2.3

8=23

BC(4,6,8)=23.3=24

24∈BC(4,6,8)

BÀI TẬP 135:

Viết các tập hợp:

a) Ư(6),Ư(9),ƯC(6,9);

b) Ư(7),Ư(8),ƯC(7,8);

c) ƯC(4,6,8).

Lời giải 

a) Ư(6)={1;2;3;6},

    Ư(9)={1;3;9},

    ƯC(6,9)={1;3}.

b) Ư(7)={1;7},

    Ư(8)={1;2;4;8},

    ƯC(7,8)={1}.

c) Ư(4)={1;2;4},

    Ư(6)={1;2;3;6},

    Ư(8)={1;2;4;8},

    ƯC(4,6,8)={1;2}

BÀI TẬP 136:

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.

Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.

Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.

a) Viết các phần tử của tập hợp M.

b) Dùng kí hiệu  ⊂ để thực hiển quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.

Lời giải 

a)  A={0;6;12;18;24;30;36},

     B={0;9;18;27;36}.

     M=A∩B={0;18;36}.                  

b)  M⊂A,M⊂B.


BÀI TẬP 137:

Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:

a) A={cam,táo,chanh}

    B={cam,chanh, quýt}

b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;

c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10;

d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.

Lời giải 

a) A∩B={cam,chanh}.

b) A∩B là tập hợp các học sinh giỏi cả hai môn Văn và Toán.

c) A∩B là tập hợp các số chia hết cho cả 5 và 10. Vì các số chia hết cho 10 thì cũng chia hết cho 5 nên B là tập hợp các số chia hết cho cả 5 và 10. Do đó B=A∩B.

d) A∩B=ϕ vì không có số nào vừa chẵn vừa lẻ.

BÀI TẬP 138:

Có  bút bi, quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và sô vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được ? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.

Cách chia

Số 
phần thưởng

Số bút ở mỗi 

phần thưởng

Số vở ở mỗi 
phần thưởng


 


 

 


 


 

 


 


 


Lời giải 

Muốn cho mỗi phần thưởng đều có số bút như nhau, số vở như nhau thì số phần thưởng phải là ước chung của 24 và 32. Vì 6 không phải là ước chung của 24 và 32 nên không thể chia thành 6 phần thưởng như nhau được.

Cách chia

Số
phần thưởng

Số bút ở mỗi
phần thưởng

Số vở ở môi
phần thưởng


 





 


 

 


 




Error No module Onnx opencv

 Error No module Onnx opencv Lệnh :  pip install onnx==1.9 Mã lỗi PS F:\opencv_e\2.video> & C:/Users/youtb/Anaconda3/envs/virtualenv/...