QC

Kiểm tra toán lớp 10 học kì 2 đề 2

 Đề 2 : Đề kiểm tra toán lớp 10 học kì 2.


Hướng dẫn


Bảng đáp án trắc nghiệm 



Đán án chi tiết trắc nghiệm :

Câu 1 (NB)

Phương pháp:

Quan hệ lượng giác giữa các cung đặc biệt.

Cách giải:

Ta có: cos(α)=cosα D sai.

Chọn D.

Câu 2 (NB)

Phương pháp:

Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Cách giải:

4x+1604x16x4.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=[4;+).

Chọn A.

Câu 3 (TH)

Phương pháp:

Dựa vảo bảng xét dấu để nhận xét dấu của biểu thức cần tìm rồi chọn đáp án đúng.

Cách giải:

Từ bảng xét dấu ta suy ra: {f(x)=0x=2f(x)>0x<2f(x)<0x>2.

Vậy đó là bảng xét dấu của biểu thức f(x)=168x.

Chọn B.

Câu 4 (TH)

Phương pháp:

Đường cao của tam giác ABC  kẻ từ A sẽ nhận BC là một VTPT.

Phương trình đường thẳng d đi qua M(x0;y0) và có VTPT n=(A;B) có dạng: A(xx0)+B(yy0)=0.

Cách giải:

Đường cao của ΔABC kẻ từ A(1;2) sẽ nhận BC(2;3) là một VTPT nên đường cao đó có phương trình là: 2(x1)+3(y2)=0

2x+3y8=0.

Chọn B.

Câu 5 (TH)

Phương pháp:

Giải bất phương trình bằng cách đưa về phương trình tích và sử dụng quy tắc xét dấu của tam thức bậc hai.

Cách giải:

2(x2)(x1)x+132x26x+4x+132x27x90(x+1)(2x9)01x92.

Chọn A.

Câu 6 (VD)

Phương pháp:

Ta có: f(x)=ax2+bx+c<0, (a0)xR

{Δ<0a<0.

Cách giải:

(m3)x22mx+m6<0()

Với m=3 ta có:  ()6x3<0x>12, không thỏa mãn.

Với m3, để bất phương trình: (m3)x22mx+m6<0 có tập nghiệm là R

{Δ=m2(m3)(m6)<0m3<0{m2m2+9m18<0m<3{9m18<0m<3{m<2m<3m<2.

Chọn B.

Câu 7 (TH)

Phương pháp:

Elip (E):x2a2+y2b2=1 có độ dài trục lớn là 2a, độ dài tiêu cự là 2c=2a2b2.

Cách giải:

(E):x25+y24=1 có a=5;b=2.

 Độ dài trục lớn là:2a=25.

 Độ dài tiêu cự là: 2c=2a2b2=254=2.

Vậy tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn là: 225=55.

Chọn C.

Câu 8 (NB)

Phương pháp:

Đường tròn (C):(xa)2+(yb)2=R2 có tâm I(a;b) và bán kính R.

Cách giải:

(C):(x2)2+(y+3)2=25

I(2;3),R=5.

Chọn A.

Câu 9 (TH)

Phương pháp:

Cosin của góc giữa hai đường thẳng d1:a1x+b1y+c1=0 và d2:a2x+b2y+c2=0 là:

cos(d1,d2)=|a1a2+b1b2|a12+b12.a22+b22.

Cách giải:

Ta có: d1:x+2y+4=0 có VTPT n1=(1;2) và d2:x3y+6=0 có VTPT là: n2=(1;3).

cos(d1,d2)=|1.1+2.(3)|12+22.12+32=22

Vậy góc giữa hai đường thẳng d1:x+2y+4=0 và d2:x3y+6=0 là 45.

Chọn C.

Câu 10 (NB)

Phương pháp:

Đường thẳng Δ:{x=x0+aty=y0+bt nhận u(a,b) là một vectơ chỉ phương.

Cách giải:

Vectơ u(3;1)là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ:{x=2+3ty=3t

Chọn B.

Câu 11 (TH)

Phương pháp:

Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn.

Cách giải:

Gọi tam giác đó đã cho là: ΔABC(AB=3,BC=8,CA=9).

Góc lớn nhất của ΔABC là  B do CA là cạnh lớn nhất.

Áp dụng định lý hàm số cos trong ΔABC ta có:

CA2=AB2+BC22.AB.BC.cosB cosB=9+64812.3.8=16.

Chọn C.

Câu 12 (TH)

Phương pháp:

Hai đường thẳng: d1:a1x+b1y+c1=0 và d2:a2x+b2y+c2=0 vuông góc với nhau

n1.n2=0a1a2+b1b2=0.

Cách giải:

Δ1:(2m1)x+my10=0 vuông góc với đường thẳng Δ2:3x+2y+6=0

(2m1).3+m.2=0 6m3+2m=0m=38.

Chọn D.

Câu 13 (VD)

Phương pháp:

Sử dụng bất đẳng thức Cauchy.

Cách giải:

Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b (đơn vị: mét, 0<a,b<100).

Giả sử cạnh không phải rào là cạnh  b.

Vậy số rào cần dùng là 2a+b=100(m).

Diện tích hình chữ nhật là: ab(m2).

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số 2a,b dương ta có:

100=2a+b22ab2ab50

ab1250

Dấu “=” xảy ra {2a=b2a+b=100{a=25(tm)b=50(tm).

Vậy diện tích lớn nhất có thể rào là 1250m2, khi a=25m,b=50m. 

Chọn D.

Câu 14 (VD)

Phương pháp:

Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C).

Vì A là trung điểm của MN suy ra IAMN.

Cách giải:

(C):x2+y2+6x2y+5=0(C):(x+3)2+(y1)2=5

 Đường tròn (C) có tâm I(3;1) và bán kính R=5.

Có IA(1;1)IA=2<5=R nên điểm A nằm trong đường tròn.

Vì A  là trung điểm của MNIAMN.

Đường thẳng MN đi qua A(4;2) và nhận IA(1;1) làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là:

1(x+4)+1(y2)=0

x+y6=0 xy+6=0.

Chọn C.

Câu 15 (TH)

Phương pháp:

Tam thức bậc hai f(x)=ax2+bx+c>0x{a>0Δ<0.

Hoặc biến đổi các biểu thức ở đáp án rồi chọn đáp án đúng.

Cách giải:

+) Xét đáp án A: a22a+1=(a1)20x loại A.

+) Xét đáp án B: a2+a+1=(a+12)2+34>0,aR.

Chọn B.

Câu 16 (TH)

Phương pháp:

Phương trình đường tròn tâm I(a;b) và đi qua điểm M có bán kính là R=IM, có phương trình: (xa)2+(yb)2=IM2.

Cách giải:

 Đường tròn (C) có tâm I(1;3) có phương trình là: (x1)2+(y3)2=R2.

(C) đi qua điểm M(3;1)(31)2+(13)2=R2R2=8.

Vậy (C):(x1)2+(y3)2=8.

Chọn A.

Câu 17 (VD)

Phương pháp:

Với điều kiện x>1 ta có: x2,2x1 là các số dương. Biến đổi các biểu thức đã cho và áp dụng bất đẳng thức Cauchy.

Cách giải:

Ta có: f(x)=x2+2x1=(x12+2x1)+12

Với x>1 ta có: x12,2x1 là các số dương.

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương x12,2x1  ta có:

 x12+2x12x12.2x1=2f(x)=x12+2x1+122+12f(x)52.

Dấu “=” xảy ra x12=2x1(x1)2=4 [x1=2x1=2[x=3(tm)x=1(ktm)

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x)=x2+2x1 với x>1 là 52 khi x=3.

Chọn D.

Câu 18 (TH)

Phương pháp:

Cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng d:ax+by+c=0 ta có: d(M;d)=|ax0+by0+c|a2+b2.

Cách giải:

Ta có: d(M,Δ)=|2.2+3.(3)7|22+32=1213.

Chọn C.

Câu 19 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng hàm số cosin trong tam giác.

Cách giải:

Áp dụng định lý hàm số cos trong ΔABC ta có:

BC2=AB2+AC22AB.AC.cosA=36+1002.6.10.cos60=76.BC=219.

Chọn A.

Câu 20 (NB)

Phương pháp:

Sử dụng quan hệ lương giác giữa các cung đặc biệt.

Cách giải:

Ta có: A,B,C là ba góc trong ΔABCA+B+C=1800

cos(A+C)=cos(180B)=cosB.

Chọn A.

Câu 21 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng sin2α+cos2α=1.

Cách giải:

Ta có: 0<α<π2sinα>0.

Có sin2α+cos2α=1

sinα=1cos2α=116169=31713.

Chọn C.

Câu 22 (TH)

Phương pháp:

Chu vi tam giác ABC là: AB+BC+CA.

Sử dụng định lý hàm số sin để tính các cạnh của ΔABC.

Cách giải:

Ta có: ABsinC=BCsinA=CAsinB{BC=sinAsinC.ABCA=sinBsinC.AB {BC=2.6=12CA=43.6=8AB+BC+CA=26.

Chọn A.

Câu 23 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng công thức: sin2α=2sinα.cosα.

Cách giải:

Ta có:

sinα+cosα=54(sinα+cosα)2=25161+2sinα.cosα=25161+sin2α=2516sin2α=916.

Chọn D.

Câu 24 (TH)

Phương pháp:

Giải bất phương trình trình bằng quy tắc xét dấu của tam thức bậc hai.

Cách giải:

Điều kiện: x23.

2x3x212x3x2102x3x+23x204x+43x20x13x2023<x1.

Chọn D.

Câu 25 (TH)

Phương pháp:

Tìm vectơ pháp tuyến sau đó viết phương trình đường thẳng.

Cách giải:

A(2;1) và B(1;3)AB(3;4)AB nhận n(4;3) làm một vectơ pháp tuyến.

Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là: 4(x2)3(y1)=04x3y5=0.

Chọn B.

Câu 26 (TH)

Phương pháp:

Elip (E):x2a2+y2b2=1 có độ dài trục lớn bằng 2a , độ dài trục nhỏ bằng 2b.

Cách giải:

Độ dài trục lớn của elip là 82a=8a=4.

Độ dài trục lớn của elip là 62b=6b=3.

Phương trình chính tắc của elip đã cho là: x242+y232=1x216+y29=1.

Chọn C.

Câu 27 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng các công thức: {cosacosb=2sina+b2sinab2sina+sinb=2sina+b2cosab2sin2a=2sinacosa.

Cách giải:

P=cosacos5asin4a+sin2a=2sin3a.sin(2a)2sin3a.cosa=sin(2a)cosa=sin2acosa=2sina.cosacosa=2sina.

Chọn D.

Câu 28 (VD)

Phương pháp:

Chia các trường hợp m>0,m<0,m=0 để biện luận bất phương trình sau đó kết hợp nghiệm.

Cách giải:

Ta có: |x|<88<x<8.

mx+4>0(1).

Với m>0(1)x>4m.

Để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x thỏa mãn 8<x<8 thì 4m8m12.

Vậy 0<m12 thỏa mãn.

Với m<0(1)x<4m.

Để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x thỏa mãn 8<x<8 thì 4m8m12.

Vậy 12m<0 thỏa mãn.

Với m=0 (1)4>0, luôn đúng với mọi x. Thỏa mãn.

Vậy tập hợp tất cả các giá trị của m thỏa mãn yêu cầu đề bài là [12;12].

Chọn A.

Câu 29 (VD)

Phương pháp:

Sử dụng bất đẳng thức Cauchy.

Cách giải:

Vì a,b>0 nên điểm A nằm ở góc phần tư thứ nhất.

Tam giác OAB cân và điểm B có hoành độ dương nên điểm B đối xứng với điểm A qua trục hoành, hay B(a;b).

Diện tích tam giác OAB là: 12.a.2b=ab.

Vì A thuộc elip nên: a24+b2=1.

Theo Cauchy ta có: a24+b22a24.b2=abab1.

Vậy diện tích tam giác OAB lớn nhất là 1  khi a=2,b=22.

Vậy khi đó ab=1.

Chọn C.

Câu 30 (TH)

Phương pháp:

Phương trình ax2+bx+c=0 có hai nghiệm trái dấu ac<0.

Cách giải:

x22mxm23m+4=0

Phương trình có hai nghiệm trái dấu 1.(m23m+4)<0

m2+3m4>0[m>1m<4.

Chọn B.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (VD):

Phương pháp:

a) A=B{B0A=B2.

b) Quy đồng giải bất phương trình tích.

Cách giải:

Giải phương trình và bất phương trình sau:

a) x2+2x4=3x4

Điều kiện: x(;15][1+5;+).

x2+2x4=3x4

{3x40x2+2x4=9x224x+16

{x438x226x+20=0

{x43(x2)(4x5)=0

{x43[x2=04x5=0{x43[x=2x=54

x=2(tm)

Vậy x=2 là nghiệm duy nhất của phương trình.

b) x2+7xx23x+21

Điều kiện: x1,x2.

x2+7xx23x+21x2+7x(x23x+2)x23x+2010x2(x1)(x2)0

Ta có bảng xét dấu:








Error No module Onnx opencv

 Error No module Onnx opencv Lệnh :  pip install onnx==1.9 Mã lỗi PS F:\opencv_e\2.video> & C:/Users/youtb/Anaconda3/envs/virtualenv/...