Trả lời câu hỏi Toán 11 Đại số Bài 1 trang 146: Một đoàn tàu chuyển động khởi hành từ một nhà ga. Quãng đường s (mét) đi được của đoàn tàu là một hàm số của thời gian t (phút). Ở những phút đầu tiên, hàm số đó là s = t2.
Hãy tính vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng [t; to] với to = 3 và t = 2; t = 2,5; t = 2,9; t = 2,99.
Nêu nhận xét về những kết quả thu được khi t càng gần to = 3.
Lời giải:
Vận tốc của đoàn tàu là:
Trả lời câu hỏi Toán 11 Đại số Bài 1 trang 149: Cho hàm số y = x2. Hãy tính y'(xo) bằng định nghĩa.
Lời giải:
Trả lời câu hỏi Toán 11 Đại số Bài 1 trang 150:
a) Vẽ đồ thị của hàm số .
b) Tính f’(1).
c) Vẽ đường thẳng đi qua điểm và có hệ số góc bằng f’(1). Nêu nhận xét về vị trí tương đối của đường thẳng này và đồ thị hàm số đã cho.
Lời giải:
a)
Trả lời câu hỏi Toán 11 Đại số Bài 1 trang 152: Viết phương trình đường thẳng đi qua Mo(xo; yo) và có hệ số góc λ
Lời giải:
y = λ(x – xo) + yo hay y = λx + (–λxo + yo)
Trả lời câu hỏi Toán 11 Đại số Bài 1 trang 152: Cho hàm số y = -x2 + 3x – 2. Tính y’(2) bằng định nghĩa.
Lời giải:
- Giả sử Δx là số gia của đối số tại xo = 2. Ta có:
Δy = y(2 + Δx) - y(2)
= -(2 + Δx)2 + 3(2 + Δx) - 2 - (-22 + 3.2 - 2)
= -(4 + 4Δx + (Δx)2 )+ 6 + 3Δx - 2 = - (Δx)2 - Δx
Trả lời câu hỏi Toán 11 Đại số Bài 1 trang 153: Bằng định nghĩa, hãy tính đạo hàm của các hàm số:
a) f(x) = x2 tại điểm x bất kì;
b) tại điểm bất kì x ≠ 0
Lời giải:
a) Giả sử Δx là số gia của đối số tại xo bất kỳ. Ta có:
Bài 1 (trang 156 SGK Đại số 11): Tìm số gia của hàm số f(x) = x3, biết rằng:
a.x0 = 1; Δx = 1;
b.x0 = 1; Δx = -0,1;
Lời giải:
a. Δy = f(x0 + Δx) – f(x0) = f(1 + 1) – f(1) = f(2) – f(1) = 23 – 13 = 7
b. Δy = f(x0 + Δx) – f(x0) = f(1 – 0,1) – f(1) = f(0,9) – f(1) = (0,9)3 – 13 = -0,271.
Bài 3 (trang 156 SGK Đại số 11): Tính ( bằng định nghĩa) đạo hàm của mỗi hàm số tại các điểm đã chỉ ra:
Bài 5 (trang 156 SGK Đại số 11): Viết phương trình tiếp tuyến đường cong y=x3.
a. Tại điểm (-1; -1);
b. Tại điểm có hoành độ bằng 2;
c. Biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng 3.
Lời giải:
Với mọi x0 ∈ R ta có:
a) Tiếp tuyến của y = x3 tại điểm (-1; -1) là:
y = f’(-1)(x + 1) + y(1)
= 3.(-1)2(x + 1) – 1
= 3.(x + 1) – 1
= 3x + 2.
b) x0 = 2
⇒ y0 = f(2) = 23 = 8;
⇒ f’(x0) = f’(2) = 3.22 = 12.
Vậy phương trình tiếp tuyến của y = x3 tại điểm có hoành độ bằng 2 là :
y = 12(x – 2) + 8 = 12x – 16.
c) k = 3
⇔ f’(x0) = 3
⇔ 3x02 = 3
⇔ x02 = 1
⇔ x0 = ±1.
+ Với x0 = 1 ⇒ y0 = 13 = 1
⇒ Phương trình tiếp tuyến : y = 3.(x – 1) + 1 = 3x – 2.
+ Với x0 = -1 ⇒ y0 = (-1)3 = -1
⇒ Phương trình tiếp tuyến : y = 3.(x + 1) – 1 = 3x + 2.
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến của đường cong y = x3 có hệ số góc bằng 3 là y = 3x – 2 và y = 3x + 2.
Bài 7 (trang 157 SGK Đại số 11): Một vật rơi tự do theo phương trình s = gt2, trong đó g≈9,8m/s2 là gia tốc trọng trường.
a) Tìm vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t (t = 5s) đến t + Δt, trong các trường hợp Δt = 0,1s; Δt = 0,05s; Δt = 0,001s.
b) Tìm vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5s.
Lời giải:
a) Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t đến t + Δt là: